Home arrow Xây tổ ấm arrow Nghệ thuật mua sắm arrow Tư vấn mua sắm arrow Vật liệu lất sàn nhà năm 2009
Thứ bảy, ngày 27 tháng 4 năm 2024 23:57
Tin xây dựng
Xây tổ ấm
Ngành xây dựng
Kinh tế xã hội
Công nghệ xây dựng
Thủ tục pháp lý
Tủ sách xây dựng
Tin doanh nghiệp xây dựng
Giá VLXD tại Chợ xây dựng
Giá VLXD toàn quốc
Hỏi đáp xây dựng
Hội chợ xây dựng
Danh bạ doanh nghiệp
--------------------------------------------
Tìm kiếm
Catalogs sản phẩm Catalogs sản phẩm
Tin mới
Banner
Banner
Banner
Vật liệu lất sàn nhà năm 2009 PDF Print E-mail
Thứ bảy, ngày 28 tháng 3 năm 2009 18:29

ImageTrong một công trình, sàn nhà là một bộ phận quan trọng nhất và cũng được sử dụng nhiều nhất so với các bộ phận khác (tường, trần, thiết bị...). Do đó bất kỳ chủ đầu tư nào cũng dành nhiều quan tâm đến vật liệu lát sàn. Dưới đây là một số loại vật liệu lát sàn trong nhà dân dụng phổ biến, sẽ giúp bạn có quyết định đúng đắn khi chọn vật liệu.

 

1. Gạch ceramic (gạch gốm) :

Image

Là loại vật liệu lát sàn phổ biến nhất hiện nay, được làm từ đất nung. Hiện có rất nhiều công ty sản xuất và kinh doanh gạch ceramic trong nước có chất lượng tốt như Đồng Tâm, Viglacera, Mỹ Đức, Thạch Bàn....

- Ưu điểm: có rất nhiều lựa chọn về mẫu mã, màu sắc và kích cỡ.

- Nhược điểm: Không phải loại gạch ceramic nào cũng được phủ lớp chống thấm. Dễ vỡ và sứt mẻ nếu bị va đập. Thi công cần có vữa xi măng lót và liên kết.

- Giá thành: tuỳ mẫu mã và kích thước, dao động từ 60.000đ/m2 đến 200.000đ/m2 gạch.

2. Gạch men :

Image

Cũng giống gạch ceramic, được phủ lớp men sứ bảo vệ và tạo hoa văn.

- Ưu điểm: có rất nhiều lựa chọn về mẫu mã, màu sắc và kích cỡ. Bề mặt giống đá tự nhiên, cứng hơn gạch ceramic, bền và hầu như không cần bảo dưỡng.

- Nhược điểm: Trơn và gây cảm giác không thoải mái khi đi chân trần hoặc nằm lâu.

- Giá thành: tuỳ mẫu mã và kích thước, dao động từ 60.000đ/m2 đến 200.000đ/m2 gạch.

3. Gạch granite và đá nhân tạo:

Được làm từ bột (hạt) đá, chất kết dính và tạo màu, sau đó được ép với cường độ cao và mài bóng.

- Ưu điểm: Cứng, độ chống mài mòn cao, không thấm nước. Bề mặt dễ tạo bóng (bóng gương hoặc bóng mờ), trông giống đá granite tự nhiên, dễ lau chùi. Giá thành hợp lý. Sử dụng thích hợp ở những sàn có nhiều người đi lại.

- Nhược điểm: Mẫu mã không đa dạng.

- Giá thành: tuỳ kích thước và độ bóng bề mặt, dao động từ 90.000đ/m2 đến 200.000đ/m2 gạch.

4. Đá tự nhiên :

Vốn là đá granite, đá marble, đá slate... được xẻ thành tấm hoặc cắt thành các viên đã hoàn thiện bề mặt.

- Ưu điểm: Đẹp và sang trọng, hoặc tạo cảm giác gần gũi tự nhiên. Đá granite rất cứng, dễ tạo bóng mà không trơn, thường sử dụng ở những sàn có nhiều người đi lại.

- Nhược điểm: vì là vật liệu tự nhiên nên kích thước và hoa văn phụ thuộc vào từng thời điểm và nguồn xuất xứ. Đá có độ dày lớn (khoảng 1,5cm – 1,8cm) và nặng. Thi công đòi hỏi thợ tay nghề cao và thường phải cắt ghép nhiều tại chỗ gây bụi bẩn và tiếng ồn.

- Giá thành: phụ thuộc nhiều vào quy cách, loại đá và nguồn gốc đá, dao động từ 300.000đ/m2 đến 1.200.000đ/m2 hoàn thiện.

5. Gỗ ván sàn công nghiệp (sàn Laminate) :

Image

Tuy là vật liệu mới nhưng hiện nay lọai vật liệu này cũng rất phổ biến và quen thuộc trên thị trường.

- Ưu điểm: bề mặt rất giống gỗ tự nhiên, màu sắc và vân phong phú. Giá thành không cao và thi công rất nhanh, không cần đinh hay keo liên kết. Chống bám bẩn, trầy xước cao. Dễ dàng tháo dỡ và lặp đặt vào vị trí khác.

- Nhược điểm: Không chịu được nước, do đó không nên lát sàn nhà wc hoặc sàn tầng 1 hoặc những sàn thường xuyên bị dính nước. Lưu ý không dùng loại ván sàn công nghiệp rẻ tiền hoặc không rõ xuất xứ, những loại kém chất lượng này dễ cong vênh và bạc màu không đều.

- Giá thành: từ 200.000đ/m2 đến 390.000đ/m2 hoàn thiện.

6. Gỗ tự nhiên :

Image

Là loại vật liệu tự nhiên, truyền thống, luôn đứng ở vị trí hàng đầu về vật liệu lát nền. Trên thị trường phổ biến là sàn gỗ Giáng Hương, Căm Xe, Pơ mu, Teak, Birch, Kenji... với nhiều quy cách (kích thước của mỗi tấm ván sàn) và kiểu ghép khác nhau. Ván sàn gỗ tự nhiên thường có chiều dày 1,5m hoặc 1,8cm. Ván sàn có kích thước tấm càng lớn thì càng ít vết ghép và giá thành cùng càng cao.

- Ưu điểm: Bền, đẹp, thân thiện và tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng (ấm áp vào mùa đông và mát vào mùa hè). Chưa bao giờ (cũng có thể sẽ không bao giờ) là vật liệu lỗi mốt. Sơn hoàn thiện bề mặt có loại bóng và bóng mờ, che đi vết xước của thớ gỗ nhưng vẫn nhìn thấy và cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của các vân gỗ.

Sàn gỗ tự nhiên dễ lau chùi, không cứng như sàn gạch, đá. Ngày nay, sàn gỗ tự nhiên lắp ráp theo công nghệ hèm khoá, không cần xương gỗ và không dùng đinh, keo nên thời gian thi công cũng rất nhanh, khả năng tháo dỡ và lắp lại cũng dễ dàng như sàn gỗ công nghiệp.

- Nhược điểm: Tốn chi phí bảo dưỡng. Không đa dạng về màu sắc và vân gỗ. Hiện nay rất ít sàn gỗ tự nhiên có màu sáng (do gỗ màu sáng thường không cứng hoặc công nghệ làm trắng gỗ trong nước còn hạn chế), phổ biến là sàn gỗ màu nâu đỏ. Độ giãn nở của sàn gỗ tự nhiên lớn nên phải để khe co giãn ở góc phòng và che bằng phào chân tường. Đối với sàn rộng có thể phải tạo khe co giãn ở giữa sàn. Cát, bụi có thể tích tụ vào khe nối giữa các tấm ván sàn.

- Giá thành: từ 400.000đ/m2 đến 800.000đ/m2 hoàn thiện.

7. Thảm :

Image 

Là loại vật liệu quen thuộc với nhiều người, có loại thảm cuộn lớn, thảm tấm và thảm ghép miếng. Thảm có thể trải trên nền bê tông phẳng, nền gạch hoặc trên bất kỳ nền phẳng nào khác.

- Ưu điểm: là loại vật liệu nhẹ nên rất dễ thi công lắp đặt, thời gian thi công rất nhanh. Đa dạng về màu sắc, hoa văn và kích cỡ. Dễ thay đổi và giá thành thấp.

- Nhược điểm: Độ bền thấp. Chịu mài mòn và chống bám bẩn kém. Không sử dụng được khu vực có nước. Làm vệ sinh cần có máy móc chuyên dụng.

- Giá thành: từ 25.000đ/m2 đến 150.000đ/m2 hoàn thiện. Loại đặc biệt giá có thể lên đến 1.000.000đ/m2.

8. Gạch và ván sàn nhựa :

Là loại vật liệu mới, được làm bằng tấm hợp chất Poly Vinyl Clorua, được lắp trực tiếp lên bề mặt nền xi măng (nền bê tông), sau đó được hàn lại với nhau.

- Ưu điểm: sản phẩm có rất nhiều mẫu mã như giả đá, giả gỗ, giả kim loại, ghép mosaic, nhiều hoa văn và đa dạng về màu sắc. Dễ thi công và thời gian lắp đạt nhanh. Tính đàn hồi cao, không sứt mẻ và biến dạng khi đặt vật nặng. Có cảm giác êm chân khi sử dụng.

- Nhược điểm: Vì sản phẩm này làm hoa văn và màu sắc giả đá, gỗ... nhưng mềm nên không thể có các đặc tính ưu điểm như các vật liệu tự nhiên.

- Giá thành: khoảng 250.000đ/m2 hoàn thiện.

9. Gạch kính một sản phẩm công nghệ mới hiện đang được ưa chuộng

ImageGạch kính có ưu điểm nổi trội là khả năng lấy sáng rất cao được chế tạo bởi thuỷ tinh trong suốt, vững chắc hấp thụ tốt các sức nén.

Sử dụng gạch kính sẽ tạo điểm nhấn độc đáo cho ngôi nhà của bạn, đồng thời tiết kiệm điện năng. Với gạch kính công việc lau chùi cũng nhẹ nhàng đơn giản.

Nhược điểm của gạch kính là khả năng chịu lực kém hơn so với các vật liệu lát sàn khác.

- Giá thành: 170.000 đ/m2

Tham khảo tại: http://choxaydung.vn

  ImageImage

Cập nhật cuối cùng ( Thứ bảy, ngày 28 tháng 3 năm 2009 18:43 )
Banner
  Đánh dấu trang
Mạng xã hội
Trang Facebook - Chợ xây dựng Trang Google Cộng - Chợ xây dựng
Sản phẩm mới
  • M405-2 men bóng - 88.400 đ
    thumb

    Đây là dòng sản phẩm bề mặt được phủ lớp men kính (bóng như gương) gồm nhiều họa tiết vân đá, hoa văn được phối màu, thiết kế đẹp mắt, hoa văn độc đáo, trang nhã. Các hoạ tiết của sản phẩm được tạo nên bởi nhiều lớp in lưới tạo ra độ sâu của hoạ tiết.

    Kích thước 40x40cm. Chất lượng loại 2.

  • R01-Ngói Viglacera - 15.600 đ
    thumb

    R01-Sản phẩm ngói tráng men Ceramic dùng để lợp các mái, các viên ngói được liêt kết với nhau bằng ốc vít

  • ABC.3635I - 1.424.500 đ
    thumb

    ABC.3635I - loại 3bóng x 1.2m, sản phẩm giúp tăng hiệu suất chiếu sáng cho bóng, tiết kiệm điện năng và không gây chói.

  • P.KC12JKH - 7.500.000 đ
    thumb

    P.KC12JKH là sản phẩm máy điều hoà nhiệt độ Panasonic loại 2 cục 1 chiều lạnh, sản phẩm đảm bảo chính hãng và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Malaysia.

  • PEXA28RC - Đèn thoát hiểm - 1.099.000 đ
    thumb

    PEXA28RC - Đèn thoát hiểm

  • HV1900 Máy phun sơn Earlex - 2.960.000 đ
    thumb

    HV1900 là máy phun sơn đa dụng do hãng Earlex - Anh Quốc sản xuất.

    Đây là lựa chọn số một cho khách hàng có nhu cầu sơn không thường xuyên, và có giá cả cạnh tranh.

  • HV5000 Máy phun sơn Earlex - 7.780.000 đ
    thumb

    HV5000 là máy phun sơn đa dụng loại lớn do hãng Earlex - Anh Quốc sản xuất.

    Đây là loại máy lý tưởng cho thợ sơn, phù hợp với việc sử dụng cho các công trình nhỏ và vừa.

  • VES.OLD25 - 42.600 đ
    thumb

    VES.OL25 là sản phẩm ống nhựa Vesbo, loại có đường kính 25mm và độ dày ống là 2.3mm.

  • VCS15 Van cửa Sanwa 15 - 98.440 đ
    thumb

    Van cửa SANWA được sản xuất bởi Công ty TNHH Hợp kim ASAHI – Thái Lan. Nhãn hiệu SANWA đã được đăng ký và bảo hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam theo quyết định số: 3457/QĐ-SHTT ngày 26/03/2007.

  • STC20 - Măng sông D20 - 15.180 đ
    thumb

    Phụ kiện ống HDPE nối nhanh nhãn hiệu con cá - FISH, được nhập khẩu trực tiếp từ Malaysia. Đường kính D20

GOOS Media Trang tin tức của Công ty dịch vụ hàng hoá trực tuyến
Chứng nhận thanh toán bảo đảm

Chợ xây dựng Hà nội: Công ty TNHH Thương mại Dương Linh

Showroom: 1B Ngõ 5, Tổ 19, Thị Trấn, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội

Tel: 04.37737548; Fax: 04.38370082

Email Phòng kinh doanh: sale@choxaydung.vn

Chợ xây dựng Sài Gòn: Công ty TNHH SX-TM Đăng Hải

Địa chỉ: Số 140, Tô Hiến Thành, P15, Quận 10, Tp.HCM

Tel: 08.38620524; Fax: 08.38633011;

Email: saigonRep@choxaydung.vn